Welcome to NETGEAR
Đăng Ký Đăng Nhập Trợ giúp Sơ đồ website
 
Trang chủ > Hỗ trợ > Hướng dẫn cài đặt > Access Points & Wireless Controllers
Hỗ trợ
Hướng dẫn cấu hình WMS5316 – CÀI ĐẶT NÂNG CAO

Trong bài hướng dẫn đợt trước, chúng tôi đã hướng dẫn các bạn cấu hình thiết bị WMS5316 tính năng  phát hiện và quản lý AP một cách nhanh chóng. Trong bài này, chúng ta sẽ cấu hình quản lý các AP theo các nhóm, cân bằng tải theo nhóm và các thiết lập nâng cao cho mạng không dây.

Mong muốn của khách hàng

Mong muốn của khách hàng là xây dựng một hệ thống mạng không dây có khả năng quản lý tập trung nhiều Access Point cùng một lúc theo từng nhóm. Ngoài ra hệ thống WLAN phải đảm bảo sự ổn định, chia đều số lượng máy tính trên các AP để tránh quá tải người sử dụng.

Giải pháp

Sử dụng các tính năng quản lýAP trên WMS5316 với các yêu cầu quản lý như sau:

-  Quản lý tập trung các AP theo từng nhóm, mỗi nhóm bao gồm một hoặc hai AP trở lên, nhóm này có tên riêng vớichức năng và nhiệm vụ riêng biệt.

-    Khi số lượng người sử dụng lớn, đảm bảo không rơi vào tình trạng quá tải trên mỗi Access Point.

-     Sử dụng bảo mật tốt nhất để đảm bảo tính ổn định và an toàn cho môi trường sử dụng

Hướng dẫn cấu hình

Trong bài này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cấu hình thiết bị WMS5316quản lý AP theo từng nhóm có cân bằng tải và cấu hình thiết lập nâng cao cho mạng không dây.

Để có thể cài đặt thiết bị WMS5316 theo yêu cầu của người sử dụng, bạn cần thực hiện các bước sau:

Phần I: Cài đặt theo mô hình

Phần II: Hướng dẫn cấu hình thiết bị WMS5316

Hướng dẫn chi tiết

Phần I: Cài đặt theo mô hình

Cài đặt nhanh thiết bị theo mô hình bên dưới:

Phần II: Hướng dẫn cấu hình thiết bị WMS5316

Thông thường các thông số mặc định ban đầu của WMS5316 như sau:

Địa chỉ IP: 192.168.0.250

Subnet Mark: 255.255.255.0

Username / Password: admin/ password

A. Cấu hình cơ bản:

Đổi địa chỉ máy tính đang cấu hình về cùng lớp mạng với địa chỉ mặc định của WMS5316. (ví dụ như 192.168.0.200).

Mở trình duyệt Internet  gõ địa chỉ http://192.168.0.250/  điền Username/ password mặc định sau đó nhấn Ok. Màn hình giao diện sẽ hiện ra như bên dưới:

B. Hướng dẫn cấu hình quản lý AP theo các nhóm (Group):

Tại Tab Configuration, vào Access Point Groups > Basic > Managed List

Sau khi thực hiện Add các AP vào danh sách quản lý, chúng tôi sẽ có một danh sách gồm có nhiều AP (tối đa là 16).

Bạn có thể thay đổi các thiết lập cụ thể cho Access Point bằng cách chọn một AP cụ thể trong danh sách rồi nhấn vào nút EDIT, một bảng giao diện hiện ra cho pháp bạn chỉnh sủa các thông số như sau:

    IP: Địa chỉ IP của AP.

    Model: Mã sản phẩm AP.

    Name: Tên cụ thể bạn đặt cho AP đó.

    GroupName: Loại Group (nhóm) mà bạn muốn gán cho AP (gồm có 8 Group và 1 Basic).

              Synchronized: Trạng thái đồng bộ hóa để cho biết có hoặc không có AP nào được đồng bộ với hệ thống quản lý AP.

    Status: Trạng thái kết nối của AP.

 

Ví dụ: Chúng ta sẽ xây dựng một hệ thống WLAN cho một tòa nhà 16 tầng, mỗi tầng là một AP được quản lý bởi WMS5316. Như vậy chúng ta sẽthay đổi lại các tên và địa chỉ IP tương ứng với mỗi tầng của một tòa nhà như sau:

Ngoài ra chúng tôi còn gán cho các AP các nhóm tương ứng để tiện cho việc quản lý sau này:

Để kiểm tra, ta vào Configuration > Access Point Groups > Advanced > Groups

Chúng ta sẽ có tổng cộng 8 nhóm, mỗi nhóm bao gồm AP của các tầng như sau:

Nhóm 1 (Group 1): gồm có AP tầng 1

Nhóm 2 (Group 1): gồm có các AP từ tầng 2 đến tầng 7

Nhóm 3 (Group 3): gồm có AP tầng 8

Nhóm 4 (Group 4): gồm có AP tầng 9

Nhóm 5 (Group 5): gồm có AP tầng 10

Nhóm 6 (Group 6): gồm có AP tầng 11

Nhóm 7 (Group 7): gồm có AP tầng 12

Nhóm 8 (Group 8): gồm có các AP tầng 13 đến tầng 16

C. Hướng dẫn cấu hình Security Profiles List cho các AP:

Phần này, ta sẽ thiết lập cho từng nhóm các thông số chính của mạng không dây bao gồm tên mạng không dây SSID, mật khẩu bảo vệ và loại mã hóa tương ứng.

Tại Tab Configuration, vào Security>Advanced>ProfileSettings.

Trong Profile Settings, ta sẽ chọn một trong 8 nhóm cần thiết lâp. Trong mỗi nhóm sẽ có 8 Policy Profile, để thay đổita sẽ lựa chọnprofile cần quản lý rồi nhấp vào Edit để chuyển tới màn hình Edit Security Profile. Tại đây, ta sẽ điền các thông tin như sau:

+ Name: Tên của thiết bị AP

+ Wireless Network Name (SSID): tên mạng không dây

+ Broadcast Wireless Network Name (SSID): chọn Enable

+ Network Authentication: Lựa chọn chứng thựcWPA-PSK/WPA2-PSK

+ Data Encryption: Lựa chọn loại mã hóa dữ liệu TKIP + AES

+ WPA Passphrase (Network Key): điền tối thiểu 8 ký tự (phân biệt số, ký tự, chữ hoa, chữ thường)

+ Wireless Client Security Separation: Lựa chọn Disable

+ VLAN: điền VLAN ID